Tăng trần giá vé máy bay nội địa hạng phổ thông
Thông tư 34/2023/TT-BGTVT điều chỉnh khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách hạng phổ thông cơ bản từ ngày 01/3/2024 như sau:
Nhóm | Khoảng cách đường bay | Mức tối đa (đồng/vé một chiều) |
I | Dưới 500 km | |
1. | Nhóm đường bay phát triển kinh tế xã hội | 1.600.000 |
2. | Nhóm đường bay khác dưới 500 km | 1.700.000 |
II | Từ 500 km đến dưới 850 km | 2.250.000 (tăng 50.000) |
II | Từ 850 km đến dưới 1.000 km | 2.890.000 (tăng 100.000) |
IV | Từ 1.000 km đến dưới 1.280 km | 3.400.000 (tăng 200.000) |
V | Từ 1.280 km trở lên | 4.000.000 (tăng 250.000) |
Như vậy, mức giá vé máy bay nội địa hạng phổ thông cao nhất có thể lên đến 04 triệu đồng/chiều.
Giấy tờ phải xuất trình đối với phương tiện vận tải qua lại biên giới
Thông tư 37/2023/TT-BGTVT quy định phương tiện vận tải qua lại biên giới phải có các giấy tờ hợp lệ, còn hiệu lực và xuất trình cho các cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu, bao gồm:
– Giấy chứng nhận đăng ký xe;
– Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
– Giấy phép liên vận ASEAN;
– Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN (bản sao có chứng thực hoặc công chứng);
– Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba;
– Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập – tái xuất hoặc Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm xuất – tái nhập;
– Danh sách hành khách đối với phương tiện vận chuyển hành khách theo tuyến cố định hoặc Danh sách hành khách – đối với phương tiện vận chuyển hành khách hợp đồng và vận tải khách du lịch hoặc Phiếu gửi hàng đối với phương tiện vận tải hàng hóa;
– Chứng từ quá cảnh hải quan cho hàng hóa đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa quá cảnh.